Nếu 2 ô bên dưới quá nhỏ, hãy kéo và thả chúng lên đây!
Bài tập 185: Rút gọn, tính giá trị biểu thức
TĂNG TỐC
(Các em nhanh chóng hoàn thiện các bài tập sau trong thời gian ngắn nhất)
1)Cho x,y,z>0 thỏa $xy+yz+xz = 1$. Tính giá trị của biểu thức:
\[A = x\sqrt {\frac{{\left( {1 + {y^2}} \right)\left( {1 + {z^2}} \right)}}{{1 + {x^2}}}} + y\sqrt {\frac{{\left( {1 + {z^2}} \right)\left( {1 + {x^2}} \right)}}{{1 + {y^2}}}} + z\sqrt {\frac{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 + {z^2}}}} \] (ĐS: A = 2)
2)Cho \[a = xy + \sqrt {(1 + {x^2})(1 + {y^2})} ;\,\,\,\,\,b = x\sqrt {1 + {y^2}} + y\sqrt {1 + {x^2}} \] trong đó \[xy > 0\]. Tính b theo a
3)Rút gọn: \[B = \frac{4}{{3 + \sqrt 5 + \sqrt {2 + 2\sqrt 5 } }}\] (ĐS: \[B = 1 - \sqrt {\sqrt 5 - 2} \])
4)Rút gọn: \[C = \frac{1}{{\sqrt 3 }} + \frac{1}{{3\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }}\sqrt {\frac{5}{{12}} - \frac{1}{{\sqrt 6 }}} \] (ĐS: \[C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\])
5)Cho a, b, c là các số hữu tỷ. Chứng minh rằng \[D = \sqrt {\frac{1}{{{{(a - b)}^2}}} + \frac{1}{{{{(b - c)}^2}}} + \frac{1}{{{{(c - a)}^2}}}} \] là một số hữu tỷ.
1)Có: \[1 + {y^2} = xy + yz + xz + {y^2} = (y + z)(y + x)\]
Tương tự: \[1 + {z^2} = (z + x)(z + y);\,\,\,\,1 + {x^2} = (x + y)(x + z)\]
Thay vào ta có: \[\sqrt {\frac{{\left( {1 + {y^2}} \right)\left( {1 + {z^2}} \right)}}{{1 + {x^2}}}} = y + z\]
Tiếp tục thay vào tương tự ta đi đến: \[A = x(y + z) + y(z + x) + z(x + y) = 2(xy + yz + xz) = 2\]
2)Tính \[{a^2}\] và \[{b^2}\]. Từ đó dễ dàng suy ra: \[{b^2} = {a^2} - 1\]
Khí đó: Nếu \[x > 0,\,\,y > 0\, \Rightarrow b > 0 \Rightarrow b = \sqrt {{a^2} - 1} \]
Nếu: \[x < 0,\,\,y < 0\, \Rightarrow b < 0 \Rightarrow b = - \sqrt {{a^2} - 1} \]
3)Nhân cả tử và mẫu với lượng liên hợp
4)Có: \[\sqrt {\frac{5}{{12}} - \frac{1}{{\sqrt 6 }}} = \sqrt {\frac{{5 - 2\sqrt 6 }}{{12}}} = \frac{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}{{2\sqrt 3 }}\]
Thay vào tính ta được kết quả theo đáp số
5)Đặt: \[x = a - b;\,y = b - c;\,z = c - a \Rightarrow x + y + z = 0\]
Có: \[\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}} = {\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^2} - \frac{{2(x + y + z)}}{{xyz}} = {\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^2}\]
\[ \Rightarrow \sqrt {\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}}} = \left| {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right|\]
Là một số hữu tỷ
Tương tự: \[1 + {z^2} = (z + x)(z + y);\,\,\,\,1 + {x^2} = (x + y)(x + z)\]
Thay vào ta có: \[\sqrt {\frac{{\left( {1 + {y^2}} \right)\left( {1 + {z^2}} \right)}}{{1 + {x^2}}}} = y + z\]
Tiếp tục thay vào tương tự ta đi đến: \[A = x(y + z) + y(z + x) + z(x + y) = 2(xy + yz + xz) = 2\]
2)Tính \[{a^2}\] và \[{b^2}\]. Từ đó dễ dàng suy ra: \[{b^2} = {a^2} - 1\]
Khí đó: Nếu \[x > 0,\,\,y > 0\, \Rightarrow b > 0 \Rightarrow b = \sqrt {{a^2} - 1} \]
Nếu: \[x < 0,\,\,y < 0\, \Rightarrow b < 0 \Rightarrow b = - \sqrt {{a^2} - 1} \]
3)Nhân cả tử và mẫu với lượng liên hợp
4)Có: \[\sqrt {\frac{5}{{12}} - \frac{1}{{\sqrt 6 }}} = \sqrt {\frac{{5 - 2\sqrt 6 }}{{12}}} = \frac{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}{{2\sqrt 3 }}\]
Thay vào tính ta được kết quả theo đáp số
5)Đặt: \[x = a - b;\,y = b - c;\,z = c - a \Rightarrow x + y + z = 0\]
Có: \[\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}} = {\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^2} - \frac{{2(x + y + z)}}{{xyz}} = {\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^2}\]
\[ \Rightarrow \sqrt {\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}}} = \left| {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right|\]
Là một số hữu tỷ
Các User đã xem: Lê Xuân Hồng2
Lưu ý! Để tham gia bình luận bạn phải đăng kí thành viên và đăng nhập!
Lê Khả Doanh
lớp:9
Trường:Nguyễn Văn Nghi
Sửa comment
Xem bài giải của bạn: Lê Khả Doanh
Giải
$C = \frac{1}{{\sqrt 3 }} + \frac{1}{{3\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }}\sqrt {\frac{5}{{12}} - \frac{1}{{\sqrt 6 }}} $
$ = \frac{{2\sqrt 3 + \sqrt 2 + \sqrt {5 - 2\sqrt 6 } }}{6}$
$ \Leftrightarrow {C^2} = {\frac{{\left( {2\sqrt 3 + \sqrt 2 + \sqrt {5 - 2\sqrt 6 } } \right)}}{{36}}^2}$
$ = \frac{{12 + 2 + 5 - 2\sqrt 6 + 4\sqrt 6 + 4\sqrt {{{\left( {3 - \sqrt 6 } \right)}^2}} + 2\sqrt {{{\left( {\sqrt 6 - 2} \right)}^2}} }}{{36}}$
$ = \frac{{19 - 2\sqrt 6 + 4\sqrt 6 + 12 - 4\sqrt 6 - 4 + 2\sqrt 6 }}{{36}}$
$ = \frac{{27}}{{36}}$
$ \Rightarrow C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$
Vậy $ \Rightarrow C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$
Bạn không được phép sửa comment!
Đã xem bài làm
Đã xem nhận xét
Nguyễn Ngọc Linh
lớp:8/5
Trường:Nguyễn Văn Nghi
Sửa comment
Xem bài giải của bạn: Nguyễn Ngọc Linh
$\begin{array}{l}
B = \frac{4}{{3 + \sqrt 5 + \sqrt {2 + 2\sqrt 5 } }}\\
B = \frac{{4\left( {3 + \sqrt 5 - \sqrt {2 + 2\sqrt 5 } } \right)}}{{\left( {3 + \sqrt 5 + \sqrt {2 + 2\sqrt 5 } } \right)\left( {3 + \sqrt 5 - \sqrt {2 + 2\sqrt 5 } } \right)}}\\
B = \frac{{12 + 4\sqrt 5 - 4\sqrt {2 + 2\sqrt 5 } }}{{12 + 4\sqrt 5 }}\\
B = 1 - \frac{{4\sqrt {2 + 2\sqrt 5 } }}{{12 + 4\sqrt 5 }}\\
B = 1 - \frac{{\sqrt {2 + 2\sqrt 5 } }}{{3 + \sqrt 5 }}
\end{array}$
Bạn không được phép sửa comment!
Đã xem bài làm
Đã xem nhận xét
Lê Khả Doanh
lớp:9
Trường:Nguyễn Văn Nghi
Sửa comment
Xem bài giải của bạn: Lê Khả Doanh
Giải
$B = \frac{4}{{3 + \sqrt 5 + \sqrt {2 + 2\sqrt 5 } }}$
$ = \frac{{4\left( {3 + \sqrt 5 - \sqrt {2 + 2\sqrt 5 } } \right)}}{{{{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}^2} - 2 - \sqrt {2 + 2\sqrt 5 } }}$
$ = \frac{{4\left( {3 + \sqrt 5 - \sqrt {2 + 2\sqrt 5 } } \right)}}{{4\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}}$
$ = 1 - \frac{{\sqrt {2 + 2\sqrt 5 } }}{{3 + \sqrt 5 }}$
Đặt $\frac{{\sqrt {2 + 2\sqrt 5 } }}{{3 + \sqrt 5 }}$ là $A$
*Có: $A = \frac{{\sqrt {2 + 2\sqrt 5 } }}{{3 + \sqrt 5 }}$
$ \Leftrightarrow {A^2} = \frac{{2 + 2\sqrt 5 }}{{14 + 6\sqrt 5 }}$
$ = \frac{{\sqrt 5 + 1}}{{3\sqrt 5 + 7}}$
$\begin{array}{l}
= \frac{{\left( {\sqrt 5 + 1} \right)\left( {7 - 3\sqrt 5 } \right)}}{{49 - 45}}\\
= \frac{{4\sqrt 5 - 8}}{4}
\end{array}$
$ = \sqrt 5 - 2$
$ \Rightarrow A = \sqrt {\sqrt 5 - 2} $
Thay vào B ta được $B = 1 - \sqrt {\sqrt 5 - 2} $
Vậy $B = 1 - \sqrt {\sqrt 5 - 2} $
Bạn không được phép sửa comment!
Đã xem bài làm
Đã xem nhận xét
Lê Thị Lệ Hằng
lớp:9/5
Trường:THCS Nguyễn Văn Nghi
Sửa comment
Xem bài giải của bạn: Lê Thị Lệ Hằng
(Vì con không biết trình bày sao cho mọi người đẽ hiểu nên con thêm phần lập luận này vào cho mọi người xem nha!)
Lập luận:
Ta có:
\[\begin{array}{l}
xy > 0 \\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x,y \ne 0 \\
\left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x > 0 \\
y > 0 \\
\end{array} \right. \\
\left\{ \begin{array}{l}
x < 0 \\
y < 0 \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right. \\
\end{array}\]
Với:
\[\left\{ \begin{array}{l}
x,y \ne 0 \\
x < 0 \\
y < 0 \\
\end{array} \right.\]
ta thu được b âm
Với:
\[\left\{ \begin{array}{l}
x,y \ne 0 \\
x > 0 \\
y > 0 \\
\end{array} \right.\]
Ta thu được b dương
Vậy: b có 2 kết quả tùy thuộc vào các giá trị x,y
Ngược lại : a luôn dương
Giải
\[\begin{array}{l}
\Rightarrow {b^2} = {(x\sqrt {1 + {y^2}} + y\sqrt {1 + {x^2}} )^2} \\
= {x^2} + {y^2} + {x^2}{y^2} + 2xy\sqrt {1 + {y^2}} .\sqrt {1 + {x^2}} \\
\end{array}\]
\[\begin{array}{l}
\Rightarrow {a^2} = {(xy + \sqrt {(1 + {x^2})(1 + {y^2})} )^2} \\
= {x^2} + {y^2} + {x^2}{y^2} + 2xy\sqrt {1 + {y^2}} .\sqrt {1 + {x^2}} \\
\\
\end{array}\]
Từ trên ta nhận thấy
\[{a^2} = {b^2}\]
Mà như phần lập luận đã nói thì b có 2 giá trị điều này tương đương
\[\begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
a = b\_khi\left\{ \begin{array}{l}
x,y \ne 0 \\
\left\{ \begin{array}{l}
x > 0 \\
y > 0 \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right. \\
a = - b\_khi\left\{ \begin{array}{l}
x,y \ne 0 \\
\left\{ \begin{array}{l}
x < 0 \\
y < 0 \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right. \\
\\
\end{array}\]
Bạn không được phép sửa comment!
Đã xem bài làm
Đã xem nhận xét
Nguyễn Ngọc Linh
lớp:8/5
Trường:Nguyễn Văn Nghi
Sửa comment
Xem bài giải của bạn: Nguyễn Ngọc Linh
Gọi x=a-b;y=b-c;z=c-a
=>x+y+z=0
Có:
$\begin{array}{l}
{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^2} = \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}} + \frac{2}{{xy}} + \frac{2}{{yz}} + \frac{2}{{zx}} = \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}} + 2.\frac{{x + y + z}}{{xyz}} = \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}}\left( {x + y + z = 0} \right)\\
\Rightarrow \sqrt {\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)}^2}} = \left| {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right|
\end{array}$
Suy ra:
$\sqrt {\frac{1}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {b - c} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {c - a} \right)}^2}}}} = \left| {\frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{b - c}} + \frac{1}{{c - a}}} \right|$
Mà a,b,c là số hữu tỉ
$ \Rightarrow \left| {\frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{b - c}} + \frac{1}{{c - a}}} \right|$ là số hữu tỉ
Bạn không được phép sửa comment!
Đã xem bài làm
Đã xem nhận xét
Lê Thị Lệ Hằng
lớp:9/5
Trường:THCS Nguyễn Văn Nghi
Sửa comment
Xem bài giải của bạn: Lê Thị Lệ Hằng
Ta có : xy+yz+zx=1
Nên:
\[\begin{array}{l}
A = x\sqrt {\frac{{(1 + {y^2})(1 + {z^2})}}{{1 + {x^2}}}} + y\sqrt {\frac{{(1 + {z^2})(1 + {x^2})}}{{1 + {y^2}}}} + z\sqrt {\frac{{(1 + {x^2})(1 + {y^2})}}{{1 + {z^2}}}} \\
= x\sqrt {\frac{{(xy + yz + zx + {y^2})(xy + yz + zx + {z^2})}}{{xy + yz + zx + {x^2}}}} + y\sqrt {\frac{{(xy + yz + zx + {z^2})(xy + yz + zx + {x^2})}}{{xy + yz + zx + {y^2}}}} + z\sqrt {\frac{{(xy + yz + zx + {x^2})(xy + yz + zx + {y^2})}}{{xy + yz + zx + {z^2}}}} \\
= x\sqrt {\frac{{(x + y)(z + x){{(y + z)}^2}}}{{(x + y)(z + x)}}} + y\sqrt {\frac{{(x + y){{(z + x)}^2}(y + z)}}{{(x + y)(z + y)}}} + z\sqrt {\frac{{{{(x + y)}^2}(z + x)(y + z)}}{{(x + z)(z + y)}}} \\
= x\sqrt {{{(y + z)}^2}} + y\sqrt {{{(z + x)}^2}} + z\sqrt {{{(x + y)}^2}} \\
\end{array}\]
Mà
\[a,b,c > 0\]
\[\begin{array}{l}
\Leftrightarrow A = x(y + z) + y(z + x) + z(x + y) \\
= 2(xy + yz + zx) \\
= 2.1 \\
= 2 \\
\end{array}\]
Bạn không được phép sửa comment!
Đã xem bài làm
Đã xem nhận xét