Nếu 2 ô bên dưới quá nhỏ, hãy kéo và thả chúng lên đây!
Bài tập 176: Chứng minh số hữu tỉ
1)Cho a, b, c là những số hữu tỉ khác 0 và $a= b+c$ . Chứng minh rằng: \[A = \sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} \] là số hữu tỉ
2)Cho a, b, c là ba số hữu tỉ khác nhau từng đôi một. Chứng minh rằng: \[B = \sqrt {\frac{1}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {b - c} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {c - a} \right)}^2}}}} \] là một số hữu tỉ (HD: Kết hợp câu 1)
3)Cho a, b, c là ba số hữu tỉ thỏa mãn điều kiện: $ab+bc+ca=1$ Chứng minh rằng: \[C = \sqrt {\left( {{a^2} + 1} \right)\left( {{b^2} + 1} \right)\left( {{c^2} + 1} \right)} \] là số hữu tỉ
2)Cho a, b, c là ba số hữu tỉ khác nhau từng đôi một. Chứng minh rằng: \[B = \sqrt {\frac{1}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {b - c} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {c - a} \right)}^2}}}} \] là một số hữu tỉ (HD: Kết hợp câu 1)
3)Cho a, b, c là ba số hữu tỉ thỏa mãn điều kiện: $ab+bc+ca=1$ Chứng minh rằng: \[C = \sqrt {\left( {{a^2} + 1} \right)\left( {{b^2} + 1} \right)\left( {{c^2} + 1} \right)} \] là số hữu tỉ
1)\[A = \sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{a} - \frac{1}{b} - \frac{1}{c}} \right)}^2} + 2\left( {\frac{1}{{ab}} + \frac{1}{{ac}} + \frac{1}{{bc}}} \right)} = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{a} - \frac{1}{b} - \frac{1}{c}} \right)}^2}} = \left| {\frac{1}{a} - \frac{1}{b} - \frac{1}{c}} \right|\]
2)Đặt $x=b-a; y = b-c; z=c-a$ \[ \Rightarrow B = \sqrt {\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}}} \]
3)Kết hợp giả thiết ta suy ra: $a^2+1=(a+b)(a+c)$. Tương tự ... suy ra ĐPCM
2)Đặt $x=b-a; y = b-c; z=c-a$ \[ \Rightarrow B = \sqrt {\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}}} \]
3)Kết hợp giả thiết ta suy ra: $a^2+1=(a+b)(a+c)$. Tương tự ... suy ra ĐPCM
Các User đã xem:
Lưu ý! Để tham gia bình luận bạn phải đăng kí thành viên và đăng nhập!
Lê Khả Doanh
lớp:9
Trường:Nguyễn Văn Nghi
Sửa comment
Xem bài giải của bạn: Lê Khả Doanh
Có: $\left| {\frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{b - c}} + \frac{1}{{c - a}}} \right| = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{b - c}} + \frac{1}{{c - a}}} \right)}^2}} $
$ = \sqrt {\frac{1}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {b - c} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {c - a} \right)}^2}}} + \frac{2}{{\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)}} + \frac{2}{{\left( {a - b} \right)\left( {c - a} \right)}} + \frac{2}{{\left( {b - c} \right)\left( {c - a} \right)}}} $
$ = \sqrt {\frac{1}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {b - c} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {c - a} \right)}^2}}} + 2\left( {\frac{{a - b + c - a + b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {c - a} \right)}}} \right)} $
$ = \sqrt {\frac{1}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {b - c} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {c - a} \right)}^2}}}} $
Vậy $\left| {\frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{b - c}} + \frac{1}{{c - a}}} \right|$$ = \sqrt {\frac{1}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {b - c} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {c - a} \right)}^2}}}} $
Có: a, b, c là ba số hữu tỉ nên $\frac{1}{a},\frac{1}{b},\frac{1}{c}$ là số hữu tỉ. Suy ra $\left| {\frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{b - c}} + \frac{1}{{c - a}}} \right|$
Vậy $B = \sqrt {\frac{1}{{{{(a - b)}^2}}} + \frac{1}{{{{(b - c)}^2}}} + \frac{1}{{{{(c - a)}^2}}}} $ là số hữu tỉ
Bạn không được phép sửa comment!
Đã xem bài làm
Đã xem nhận xét
Lê Khả Doanh
lớp:9
Trường:Nguyễn Văn Nghi
Sửa comment
Xem bài giải của bạn: Lê Khả Doanh
Có: $\left| {\frac{1}{a} - \frac{1}{b} - \frac{1}{c}} \right| = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{a} - \frac{1}{b} - \frac{1}{c}} \right)}^2}} $
$ = \sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} - \frac{2}{{ab}} - \frac{2}{{ac}} + \frac{2}{{bc}}} $
$ = \sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} + 2\left( {\frac{1}{{bc}} - \frac{1}{a}\left( {\frac{{b + c}}{{bc}}} \right)} \right)} $
Thay a=b+c vào ta được:
$ = \sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} + 2.\left( {\frac{1}{{bc}} - \frac{1}{{bc}}} \right)} $
$ = \sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} $
Có: $a,b,c$ là số hữu tỉ nên suy ra $\frac{1}{a},\frac{1}{b},\frac{1}{c}$ là số hữu tỉ
Vậy $A = \sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} $
Bạn không được phép sửa comment!
Đã xem bài làm
Đã xem nhận xét
Lê Khả Doanh
lớp:9
Trường:Nguyễn Văn Nghi
Sửa comment
Xem bài giải của bạn: Lê Khả Doanh
*Thay $a = b + c$ vào A ta được: $A = \sqrt {\frac{1}{{{{(b + c)}^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} $.
*Ta sẽ chứng minh: $A = \sqrt {\frac{1}{{{{(b + c)}^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} = \left| {\frac{1}{b} + \frac{1}{c} - \frac{1}{{c + b}}} \right|$
Có: $\frac{2}{{bc}} - \frac{2}{{b(b + c)}} - \frac{2}{{c(b + c)}}$
$ = 2\left( {\frac{1}{{bc}} - \frac{1}{{b(b + c)}} - \frac{1}{{c(b + c)}}} \right)$
$ = 2.\frac{0}{{ab(a + b)}}$
$ = 0$
Có: $A = \sqrt {\frac{1}{{{{(b + c)}^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} $
$\, = \sqrt {\frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} - \frac{1}{{{{(b + c)}^2}}} + \frac{2}{{bc}} - \frac{2}{{b(b + c)}} - \frac{2}{{c(b + c)}}} $
$ = {\sqrt {\left( {\frac{1}{b} + \frac{1}{c} - \frac{1}{{b + c}}} \right)} ^2}$
$ = \left| {\frac{1}{b} + \frac{1}{c} - \frac{1}{{b + c}}} \right|$
Có: $a,b,c$ là số hữu tỉ nên suy ra $\frac{1}{a},\frac{1}{b},\frac{1}{c}$ cũng sẽ là số hữu tỉ nên $\left| {\frac{1}{b} + \frac{1}{c} - \frac{1}{{b + c}}} \right|$ là số hữu tỉ.
Vậy $A = \sqrt {\frac{1}{{{{(b + c)}^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} $ là số hữu tỉ nên $A = \sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} $
Bạn không được phép sửa comment!
Đã xem bài làm
Đã xem nhận xét
Lê Thị Lệ Hằng
lớp:9/5
Trường:THCS Nguyễn Văn Nghi
Sửa comment
Xem bài giải của bạn: Lê Thị Lệ Hằng
Có:
\[\begin{array}{l}
ab + bc + ca = 1 \\
Nên:
\ {a^2} + 1 = {a^2} + ab + bc + ca \\
= a(a + b) + c(a + b) \\
= (a + c)(a + b) \\
\end{array}\]
\[\begin{array}{l}
{b^2} + 1 = {b^2} + ab + bc + ca \\
= b(a + b) + c(a + b) \\
= (b + a)(c + b) \\
\end{array}\]
\[\begin{array}{l}
{c^2} + 1 = {c^2} + ab + bc + ca \\
= b(a + c) + c(a + c) \\
= (c + a)(c + b) \\
\end{array}\]
Từ đây ta được:
\[\begin{array}{l}
C = \sqrt {({a^2} + 1)({b^2} + 1)({c^2} + 1)} \\
= \sqrt {(a + b)(a + c)(b + c)(a + b)(c + a)(c + b)} \\
= \sqrt {{{(a + b)}^2}{{(b + c)}^2}{{(c + a)}^2}} \\
= \left| {(a + b)(b + c)(c + a)} \right| \\
\end{array}\]
Mà a,b,c là số hữu tỉ nên \[\sqrt {({a^2} + 1)({b^2} + 1)({c^2} + 1)} \]
là số hữu tỉ.
Bạn không được phép sửa comment!
Đã xem bài làm
Đã xem nhận xét